Giải mã ký hiệu bình chữa cháy chuẩn xác nhất

giai-thich-ky-hieu-tren-binh-chua-chay-co2

Hiện nay, hầu như trong gia đình nào cũng có ít nhất một chiếc bình chữa cháy để phòng ngừa tình huống khẩn cấp. Thế nhưng không phải ai cũng biết cách đọc ký hiệu bình chữa cháy đúng cách và hiểu rõ ý nghĩa của nó.

Đối với các sản phẩm yêu cầu sự cẩn trọng, an toàn khi sử dụng như bình chữa cháy lại càng cần hiểu cặn kẽ. PCCC Thiên Bằng sẽ giúp quý khách hàng đọc và hiểu ký hiệu một cách chính xác nhất. 

Có 4 loại bình chữa cháy trên thị trường hiện nay được phân ra theo chất chữa cháy. ( 4 dạng là: Bột, khí, bọt và nước ). Thiên Bằng sẽ giải mã 2 loại bình thông dụng nhất đó là bình bột và bình khí.

Giải mã ký hiệu bình chữa cháy khí CO2 ( Hệ MT )

Đây là ký hiệu dành riêng cho bình chữa cháy CO2. Đằng sau ký hiệu “MT” thường kèm một số cụ thể chỉ trọng lượng khí CO2 có trong bình. Trọng lượng này không bao gồm vỏ bình và các linh kiện đi kèm. Ví dụ MT3: trọng lượng 3kg; MT5; trọng lượng 5kg và MT24 cũng vậy.

ky hieu binh chua chay mt
Ký hiệu bình chữa cháy hệ MT

Giải mã ký hiệu bình chữa cháy bột hệ MF, MFZ, ZYW

Bình chữa cháy dạng bột được phân chia thành các loại sau:

  • MF:  Dòng có bình chứa khí đẩy CO2 bên trong riêng biệt, không có đồng hồ
  • MFZ: Dòng có khí đẩy N2 nạp trực tiếp, có đồng hồ
  • ZYW: Bình chữa cháy tự động dạng móc treo, thành phần gồm bột và khí đẩy bằng kim loại chịu được áp lực cao

Đằng sau các ký hiệu trên cũng có các con số chỉ trọng lượng bột có trong bình. Ví dụ loại MFZ8 là bình có khí đẩy N2 nạp trực tiếp, có đồng hồ và trọng lượng bột 8kg.

ky hieu binh chua chay he mfz
Ký hiệu bình chữa cháy hệ MF, MFZ, ZYW

Ký hiệu bình chữa cháy ABC, BC

Riêng với loại bình chữa cháy bột, đằng sau các ký hiệu MF, MFZ, ZYW còn có các ký hiệu khác: ABC, BC. Đây là ký hiệu chỉ công năng chữa cháy với các đám cháy khác nhau.

Các loại bột được chia như sau: 

  • A: dập đám cháy rắn: giấy, gỗ, vật liệu,…
  • B: dập đám cháy lỏng: xăng, dầu, cồn,…
  • C: dập đám cháy khí: khí đốt, gas,…

ky-hieu-abc-tren-binh-chua-chay

Trong đó, thông thường các bình chữa cháy hiện nay đề kết hợp 2 hoặc 3 loại bột khác nhau để đạt công năng cao:

  • ABC: dập được hầu hết các đám cháy rắn, lỏng, khí.
  • BC: dập được đám cháy lỏng, khí.

Ví dụ loại bình MFZ4 BC là loại bình chữa cháy chứa khí đẩy CO2 bên trong riêng biệt, không có đồng hồ, trọng lượng bột 4kg và bao gồm loại bột B,C giúp dập đám cháy lỏng và khí.

> Chi tiết xem tại: https://bcc.thienbang.com/danh-muc-san-pham/binh-chua-chay-bot/

Các ký hiệu chung trên bình chữa cháy

Trên mỗi bình chữa cháy đều có các ký hiệu để chỉ loại bình, dung tích, chất lượng chữa cháy, thời hạn sử dụng và các thông tin khác. Để đọc và hiểu các ký hiệu này, bạn cần chú ý đến các yếu tố sau:

  • Tên của nhà sản xuất hoặc thương hiệu bình chữa cháy.
  • Ký hiệu về loại bình chữa cháy, như bình CO2, bình bột hoá học, bình bọt xịt, bình nước.
  • Dung tích của bình chữa cháy, được thể hiện bằng đơn vị liter hoặc gallon.
  • Các thông số về chất lượng chữa cháy, như A, B, C, D, E, F.
  • Thông tin về thời hạn sử dụng và hạn sử dụng của bình chữa cháy.
cach-doc-binh-chua-chay-chi-tiet-nhat
Cách đọc ký hiệu bình chữa cháy chi tiết nhất

Cách hiểu các ký hiệu về loại bình chữa cháy và chất lượng chữa cháy:

  • Ký hiệu A: Bình chữa cháy loại A được sử dụng để chữa cháy các vật liệu dễ cháy như gỗ, giấy, vải, chất bán dẫn và các vật liệu tương tự.
  • Ký hiệu B: Bình chữa cháy loại B được sử dụng để chữa cháy các chất lỏng như xăng, dầu diesel, dầu mỡ, sơn, dầu bánh xe, dung dịch nhiên liệu và các chất lỏng khác.
  • Ký hiệu C: Bình chữa cháy loại C được sử dụng để chữa cháy các chất khí, như khí đốt, gas, và các chất khí tương tự.
  • cac chu cai viet tren binh chua chay
  • Ký hiệu D: Bình chữa cháy loại D được sử dụng để chữa cháy các kim loại nặng như magiê, titan, nhôm, sắt và các kim loại khác.
  • Ký hiệu E: Bình chữa cháy loại E được sử dụng để chữa cháy các thiết bị điện, như máy tính, tivi, tủ lạnh và các thiết bị điện tương tự.
  • Ký hiệu F: Bình chữa cháy loại F được sử dụng để chữa cháy các chất béo, dầu mỡ và các chất tương tự.

Đọc ký hiệu bình chữa cháy trên bản vẽ

Ngoài những ký hiệu bình chữa cháy thông qua chữ cái, con số trên, còn có ký hiệu bằng hình vẽ tượng trưng. Loại ký hiệu này sẽ giúp người sử dụng đọc hướng dẫn sử dụng trên sách hoặc trong các trường hợp đặc biệt.

Hiểu được các ký hiệu này người tiêu dùng có thể sử dụng một cách đúng và an toàn. Nhờ vậy mà hiệu quả chữa cháy mới tối đa nhất, tránh thiệt hại về người và của. Khi mua bình chữa cháy tại công ty Thiên Bằng, quý khách hàng sẽ được hướng dẫn đọc hiểu ký hiệu bình chữa cháy một cách bài bản nhất. Vậy nên bạn có thể yên tâm khi lựa chọn và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

Để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất, vui lòng liên hệ vào Hotline của công ty. Bình chữa cháy Thiên Bằng luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp các thắc mắc của quý khách hàng. Khi có nhu cầu mua bình chữa cháy để phòng tránh rủi ro, hãy là người tiêu dùng thông thái để lựa chọn cơ sở uy tín và chất lượng hàng đầu. Hy vọng bài viết đã giúp bạn có thêm những kiến thức bổ ích khi đọc ký hiệu bình chữa cháy.

Trả lời